Đang thực hiện
 

Diễn Đàn Tạm Khóa Chức Năng Đăng Nhập Để Bảo Trì

Top adv
Thứ 5, 28/03/2024 20:55 GMT +7

Chào mừng bạn ghé thăm Diễn đàn XKLĐ Nhật Bản - Japan.net.vn. Nếu chưa có tài khoản, xin hãy nhấn nút Đăng ký để tạo cho mình một tài khoản! Nào cùng trao đổi các vấn đề khi học tập và làm việc tại Nhật Bản. Rất vui khi được gặp bạn ở Japan.net.vn
 

Gõ từ khóa bạn muốn tìm rồi Enter, câu hỏi của bạn có thể đã từng được trả lời trên diễn đàn

Tiếng Nhật N4 bài 29: Trạng thái đồ vật Trả lời

Thứ 3, 23/01/2018 16:22#1

Tham gia ngày: 21/11/2017

Bài viết: 72

Cảm ơn: 0

Được cảm ơn: 0

Tiếng Nhật N4 bài 29: Trạng thái đồ vật

Để diễn tả trạng thái đồ vật, hiện tượng xung quanh bạn như thế nào. Cùng #kosei học qua bài sau nhé!

ngữ pháp tiếng nhật n4 bài 29
 


Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 29: Trạng thái đồ vật


1. Vています:

 
*Cách dùng: diễn tả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị bởi động từ
a,  N  V ています
  • Cách dùng: Biểu thị trạng thái của đồ vật, khi miêu tả nguyên về trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động từ hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ .
 
  • Ví dụ: 
(1) まどが (し)まっています。Cửa sổ đóng (cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại)
(2) いすが (こわ)れています。Cái ghế bị hỏng (cái ghế đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng)
(3) 袋(ふくろ) (やぶ)れています。Cái túi bị rách (cái túi đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó làm rách)
(4) 窓(まど)のガラスが (わ)れていますから、(あぶ)ないです。Kính cửa sổ bị vỡ nên rất nguy hiểm. (kính cửa sổ đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá… làm vỡ)
 
  • Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng Vていまし
 
今朝(けさ)(みち) (こ)んでいました。Sáng nay đường đông nghịt.
 

 

b,  V ています
  • Cách dùng: 
- Khi muốn nói rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu.
- Thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」「あの」 để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến.
  • Ví dụ:
(1) このいすは(こわ)れています。Cái ghế này thì bị hỏng rồi
(2) その(さら)(わ)れています。Cái đĩa đó thì vỡ rồi 
(3) あの(さら)(よご)れていますから、(あら)ってください。Cái đĩa kia thì bẩn quá, đem đi rửa đi.
 
 

2.  Vてしまいます: (làm gì) hết/ xong rồi; (làm gì) mất rồi (nuối tiếc)

 
a, V てしまいました/てしまいます: sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động 
* Vてしまいました: đã hoàn thành, đã xong (1 hành động trong quá khứ)
  • Cách dùng: dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động, đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ.
  • Ví dụ:
(1) 宿題(しゅくだい)はもう やってしまいました。Bài tập thì tôi đã làm hết rồi.
(2) お(さけ)全部飲(ぜんぶの)んでしまいました。Tôi đã uống hết rượu rồi.
 
* Vてしまいます: Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai) 
  • Cách dùng: dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai. 
  • Ví dụ: 
明日までに レポートを 書いてしまいます。Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo.
 
b, Vてしまいました: (làm gì) mất rồi
  •  
  • Cách dùng: dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu. 
  • Ví dụ: 
(1) パスポートを (な)くしてしまいました。Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi.
(2) 電車(でんしゃ) かばんを (わす)れてしまいました。Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi.
(3) スーパーで 財布(さいふ) (お)としてしまいました。Tôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi.
 
Cùng Kosei tổng hợp lại một số mẫu ngữ pháp quan trọng của N4, N5 nhé: >>>Luyện thi JLPT N4,N5: Tổng hợp 9 mẫu câu kết hợp thể ます
Trả lời nhanh
Vui lòng nhập Nội dung trả lời! Nội dung trả lời phải lớn hơn 15 ký tự!
Thống kê diễn đàn japan.net.vn

Hiện tại đang có 13 thành viên online. 0 thành viên và 13 khách
Đề tài 3.186 Bài gửi 4.311 Thành viên 11.189
Diễn đàn japan.net.vn vui mừng chào đón thành viên mới: Hienkingdoor

© 2015 Japan.net.vn | Diễn đàn đang trong thời gian thử nghiệm và xin giấy phép Sở TTTT.

Thiết kế website bởi Web123.vn